THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (SIMPLE PRESENT): CÔNG THỨC, DẤU HIỆU, CÁCH DÙNG VÀ 20+ BÀI TẬP THAM KHẢO

icon 10/06/24

icon 143

Thì hiện tại đơn - Simple Present

Thì Hiện tại đơn (Present Simple tense) là một trong những thì cơ bản nhất trong tiếng Anh, dễ học và dễ sử dụng. Hiểu và sử dụng đúng thì này giúp bạn tránh những lỗi sai cơ bản và tạo nền tảng vững chắc cho việc học ngữ pháp nâng cao. Cùng PTE APAC tìm hiểu chi tiết về thì hiện tại đơn, từ công thức, cách dùng đến dấu hiệu nhận biết, kèm theo các bài tập thực hành để bạn có thể áp dụng một cách chính xác và hiệu quả.

1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present) Là Gì?

Thì hiện tại đơn (Simple Present) là một trong những thì cơ bản và phổ biến nhất trong tiếng Anh. Nó được sử dụng để diễn tả các hành động xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại, hoặc các sự thật hiển nhiên và chân lý. Đây là thì đơn giản nhất và được dùng nhiều trong giao tiếp hàng ngày.

2. Công Thức Thì Hiện Tại Đơn

  • Đối với động từ thường:
Khẳng địnhPhủ địnhNghi vấn
S + V(s/es) + OS + do/does + not + V (nguyên mẫu) + ODo/Does + S + V (nguyên thể) + O?

“S” (Subject) là chủ ngữ.

“V” (Verb) là động từ.

“O” (Object) là tân ngữ 

Thêm “s” hoặc “es” vào động từ khi chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít (he, she, it).

“Do” được dùng với các chủ ngữ I, you, we, they.

“Does” được dùng với chủ ngữ ngôi thứ ba số ít (he, she, it).

Ví dụ:

I play football every day. (Tôi chơi bóng đá mỗi ngày.)

She plays football every day. (Cô ấy chơi bóng đá mỗi ngày.)

Ví dụ:

I do not (don’t) play football every day. (Tôi không chơi bóng đá mỗi ngày.)

He does not (doesn’t) play football every day. (Anh ấy không chơi bóng đá mỗi ngày.)

Ví dụ:

Do you play football every day? (Bạn có chơi bóng đá mỗi ngày không?)

Does she play football every day? (Cô ấy có chơi bóng đá mỗi ngày không?)

 

  • Đối với động từ Tobe
Khẳng địnhPhủ địnhNghi vấn
S + am/is/are + OS + am/is/are + not + O Am/Is/Are + S + O?

“Am” được dùng với chủ ngữ I.

“Is” được dùng với chủ ngữ ngôi thứ ba số ít (he, she, it).

“Are” được dùng với các chủ ngữ you, we, they.

Ví dụ:

I am a student. (Tôi là học sinh.)

She is a teacher. (Cô ấy là giáo viên.)

They are friends. (Họ là bạn bè.)

Ví dụ:

I am not a student. (Tôi không phải là học sinh.)

She is not (isn’t) a teacher. (Cô ấy không phải là giáo viên.)

They are not (aren’t) friends. (Họ không phải là bạn bè.)

Ví dụ: 

Am I a student? (Tôi có phải là học sinh không?)

Is she a teacher? (Cô ấy có phải là giáo viên không?)

Are they friends? (Họ có phải là bạn bè không?)

3. Dấu Hiệu Nhận Biết Thì Hiện Tại Đơn

Thì hiện tại đơn thường đi kèm với các trạng từ chỉ tần suất hoặc các cụm từ chỉ thời gian như:

Trạng từ chỉ tần suất: always, usually, often, sometimes, rarely, never.

Cụm từ chỉ thời gian: every day, every week, every month, on Mondays, at the weekend.

Ví dụ:

She usually goes to the gym after work. (Cô ấy thường đi tập gym sau giờ làm việc.)

They play tennis every Sunday. (Họ chơi tennis vào mỗi Chủ Nhật.)

>>Xem thêm: Bài tập thì hiện tại đơn có đáp án

4. Cách Dùng Thì Hiện Tại Đơn

Diễn tả một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại

Ví dụ: She walks to school every day. (Cô ấy đi bộ đến trường mỗi ngày.)

 

Diễn tả một sự thật hiển nhiên hoặc chân lý

Ví dụ: The Earth orbits the Sun. (Trái đất quay quanh Mặt trời.)

 

Diễn tả lịch trình hoặc thời gian biểu cố định

Ví dụ: The train leaves at 7 AM. (Chuyến tàu khởi hành lúc 7 giờ sáng.)

5. Bài Tập Tham Khảo Thì Hiện Tại Đơn

Bài Tập 1: Chia Động Từ Theo Thì Hiện Tại Đơn

  1. She (go) ____ to school every day.
  2. They (not/play) ____ football on Sundays.
  3. (you/like) ____ ice cream?
  4. He (study) ____ English every evening.
  5. The sun (rise) ____ in the east.
  6. They (not/watch) ____ TV on weekdays.
  7. (he/work) ____ at the hospital?
  8. Water (boil) ____ at 100 degrees Celsius.
  9. We (visit) ____ our grandparents every month.
  10. My mother (cook) ____ dinner every night.

Bài Tập 2: Viết Câu Phủ Định và Nghi Vấn Theo Thì Hiện Tại Đơn

  1. She plays the piano.
    • Phủ định: __________________________
    • Nghi vấn: __________________________
  2. They are friends.
    • Phủ định: __________________________
    • Nghi vấn: __________________________
  3. He drinks coffee every morning.
    • Phủ định: __________________________
    • Nghi vấn: __________________________
  4. The bus leaves at 7 AM.
    • Phủ định: __________________________
    • Nghi vấn: __________________________
  5. She is a teacher.
    • Phủ định: __________________________
    • Nghi vấn: __________________________

Bài Tập 3: Chọn Đáp Án Đúng

  1. She always (go/goes) to the gym after work.
  2. They (is/are) friends.
  3. He (do/does) not like chocolate.
  4. The movie (start/starts) at 8 PM.
  5. My father (work/works) in a factory.
  6. We (play/plays) football every weekend.
  7. The earth (revolve/revolves) around the sun.
  8. She (study/studies) very hard.
  9. They (not/live) in the city.
  10. (you/like) this song?

Bài Tập 4: Hoàn Thành Câu Với Động Từ Đúng

  1. My sister (read) ____ books in the evening.
  2. They (not/go) ____ to the park on Sundays.
  3. (your brother/play) ____ the guitar?
  4. We (have) ____ dinner at 7 PM every day.
  5. The store (open) ____ at 9 AM.
  6. She (not/eat) ____ meat.
  7. (they/speak) ____ English fluently?
  8. He (watch) ____ TV every night.
  9. I (do) ____ my homework after school.
  10. The train (arrive) ____ at 6 PM.

Bài Tập 5: Viết Câu Đúng

  1. She / usually / go / to the gym.
  2. They / always / have / breakfast / at 7 AM.
  3. He / never / play / football.
  4. The sun / rise / in the east.
  5. We / often / visit / our grandparents.
  6. My father / work / in a factory.
  7. She / study / English / every day.
  8. The bus / leave / at 8 AM.
  9. They / not / watch / TV / on weekdays.
  10. Water / boil / at 100 degrees Celsius.

ĐÁP ÁN

Bài Tập 1: Chia Động Từ

  1. She (go) goes to school every day.
  2. They (not/play) do not play football on Sundays.
  3. (you/like) Do you like ice cream?
  4. He (study) studies English every evening.
  5. The sun (rise) rises in the east.
  6. They (not/watch) do not watch TV on weekdays.
  7. (he/work) Does he work at the hospital?
  8. Water (boil) boils at 100 degrees Celsius.
  9. We (visit) visit our grandparents every month.
  10. My mother (cook) cooks dinner every night.

Bài Tập 2: Viết Câu Phủ Định và Nghi Vấn

  1. He reads a book.
    • Phủ định: He does not read a book.
    • Nghi vấn: Does he read a book?
  2. They are friends.
    • Phủ định: They are not friends.
    • Nghi vấn: Are they friends?
  3. He drinks coffee every morning.
    • Phủ định: He does not drink coffee every morning.
    • Nghi vấn: Does he drink coffee every morning?
  4. The bus leaves at 7 AM.
    • Phủ định: The bus does not leave at 7 AM.
    • Nghi vấn: Does the bus leave at 7 AM?
  5. She is a teacher.
    • Phủ định: She is not a teacher.
    • Nghi vấn: Is she a teacher?

Bài Tập 3: Chọn Đáp Án Đúng

  1. She always (go/goes) goes to the gym after work.
  2. They (is/are) are friends.
  3. He (do/does) does not like chocolate.
  4. The movie (start/starts) starts at 8 PM.
  5. My father (work/works) works in a factory.
  6. We (play/plays) play football every weekend.
  7. The earth (revolve/revolves) revolves around the sun.
  8. She (study/studies) studies very hard.
  9. They do not live (not/live) in the city.
  10. Do you like (you/like) this song?

Bài Tập 4: Hoàn Thành Câu Với Động Từ Đúng

  1. My sister (read) reads books in the evening.
  2. They (not/go) do not go to the park on Sundays.
  3. (your brother/play) Does your brother play the guitar?
  4. We (have) have dinner at 7 PM every day.
  5. The store (open) opens at 9 AM.
  6. She (not/eat) does not eat meat.
  7. (they/speak) Do they speak English fluently?
  8. He (watch) watches TV every night.
  9. I (do) do my homework after school.
  10. The train (arrive) arrives at 6 PM.

Bài Tập 5: Viết Câu Đúng

  1. She usually goes to the gym.
  2. They always have breakfast at 7 AM.
  3. He never plays football.
  4. The sun rises in the east.
  5. We often visit our grandparents.
  6. My father works in a factory.
  7. She studies English every day.
  8. The bus leaves at 8 AM.
  9. They do not watch TV on weekdays.
  10. Water boils at 100 degrees Celsius.

>> Tham khảo thêm: 50 Bài tập thì hiện tại đơn cực hay có lời giải

Kết luận

Thì hiện tại đơn là nền tảng quan trọng trong việc học tiếng Anh. Hiểu rõ công thức, dấu hiệu nhận biết và cách dùng thì hiện tại đơn sẽ giúp bạn sử dụng thành thạo và tự tin hơn trong giao tiếp hàng ngày. Hãy luyện tập thường xuyên thì hiện tại đơn để nắm vững kiến thức nhé!

>> Xem thêm tại: Tầm quan trọng của tiếng Anh đối với người đi làm

ĐĂNG KÝ ĐỂ NHẬN NHỮNG ƯU ĐÃI HẤP DẪN TỪ PTEAPAC

Vui lòng bật JavaScript trong trình duyệt của bạn để hoàn thành Form này.
Đăng ký ngay